Trần Thị Tường Linh |
Thứ hai, 30 Tháng 11 2015 17:00 | ||||||||||||||||||
TRẦN THỊ TƯỜNG LINH
PHẦN BẢN THÂN
PHẦN DANH MỤC
Bài báo
10. Trần Thị Tường Linh, Võ Đình Quang & Lê Thị Lệ Hằng (2012), “Ảnh hưởng của oxalate đối với khả năng hấp phụ lân của đất lúa miền Nam”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam (số 09 năm 2012), Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, tr. 150-156.
11. Trần Thị Tường Linh, Nguyễn Thị Lệ Hà, Nguyễn Thị Kiều Linh (2014), “Giới thiệu một số phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông thuộc các tỉnh thành phía Nam, Trường Đại học Sư phạm TP.HCM - tháng 12/2014, tr. 94-102.
12. Trần Thị Tường Linh (2014), Đặc điểm hấp phụ, giải phóng lân và sử dụng silicate để nâng cao hàm lượng lân hữu dụng trong đất lúa Nam Việt Nam, Luận án Tiến Sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
13. Trần Thị Tường Linh, Võ Đình Quang (2015), “Vai trò của silic đối với cây trồng”, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia Sử dụng hiệu quả phân bón Văn Điển ở Việt Nam, TP. Hồ Chí Minh - ngày 28/5/2015, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 268-281.
Đề tài nghiên cứu
14. “Nghiên cứu dinh dưỡng lân trong đất lúa ĐBSCL, Chương trình thâm canh lúa ĐBSCL, KN 01-10-16, 1992-1994.
15. “Quan trắc và Phân tích Môi trường Đất miền Nam”, Chương trình Quan trắc Môi trường do Cục Môi trường chủ trì, 1996-2006.
16. “Sử dụng trực tiếp các dạng đá phosphate cho sản xuất lúa trên đất phèn Việt Nam”, 1998-2001, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học giữa Viện Thổ nhưỡng Nông hóa và Viện Nghiên cứu Lân Quốc tế - IMPHOS.
17. “Đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả nông học của đá phosphate tự nhiên đối với cây cà phê và một số cây ăn trái ở Việt Nam”, 2004-2007, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học giữa Chi nhánh Viện Ứng dụng Công nghệ tại TP. HCM và Viện Nghiên cứu Lân Quốc tế - IMPHOS.
18. “Nghiên cứu khả năng ứng dụng phytohormon trong việc điều khiển giới tính hoa của cây xoài và cây điều”, đề tài cấp Bộ, 2007-2009.
19. “Nghiên cứu sử dụng vỏ trái ca cao làm nguyên liệu sản xuất phân hữu cơ bón gốc cho cây ca cao và thức ăn bổ sung vào khẩu phần ăn của bò tại Châu Thành, Bến Tre”, đề tài cấp Tỉnh, 2007-2010.
20. “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chất ức chế sinh trưởng (Retardant) trong việc tăng cường khả năng chịu hạn ở cây đậu nành”, đề tài cấp Cơ sở, 2008-2009.
21. “Nghiên cứu quy trình nhân sinh khối mô sẹo thông đỏ (Taxus wallichiana Zucc.) và các giải pháp cải thiện hàm lượng taxane trong sinh khối”, đề tài cấp Bộ, 2009-2010.
22. “Phân lập và tuyển chọn một số chủng vi sinh có hoạt tính phân giải lân cao, có khả năng phối hợp với vi sinh cố định đạm cho mục tiêu hình thành chế phẩm phân bón vi sinh chuyên dùng cho cây trồng cạn trên đất xám vùng Đông Nam Bộ”, đề tài cấp Cơ sở, 2010-2011.
23. “Nghiên cứu tác động của chất thải chăn nuôi heo đến vi sinh vật phân giải phospho (PSM) tại vùng đất nhiễm phèn”, đề tài cấp Đại học Quốc gia, 2010-2011.
24. “Ứng dụng silic trong việc nâng cao khả năng kháng bệnh đạo ôn (do nấm Piricularia oryzae) của cây lúa”, đề tài cấp Cơ sở, 2012-2013.
25. “Tuyển chọn, xây dựng quy trình nhân sinh khối và ứng dụng một số chủng vi sinh có khả năng phân hủy nhanh hoạt chất cypermethrin cải thiện môi trường”, đề tài cấp Bộ, 2013-2014.
26. “Ứng dụng phân bón lá sinh học chiết xuất từ trùn quế (Perionyx excavatus) trong canh tác rau an toàn tại hộ gia đình ở nội thành”, đề tài cấp Trường, 2015.
|